Bảng giá xe Mitsubishi tháng 4 2024 mới nhất tại Việt Nam

30/11/2023

Bảng giá xe Mitsubishi tháng 4 2024 mới nhất tại Việt Nam: Thương hiệu ô tô Mitsubishi của Nhật Bản được phân phối bởi nhà phân phối Vinamotor Việt Nam từ khá lâu. Với 07 nhãn hiệu xe cùng 24 chủng loại sản phẩm, cả lắp ráp và nhập khẩu. Cập nhật bảng giá xe Mitsubishi tháng 4 2024 tại Việt nam cùng Giá xe ô tô Mitsubishi Outlander 2021, Xpander 2021, Triton 2021, Mirage, Attrage, Pajero, Outlander Sport, Pajero Sport…

Mitsubishi Việt Nam là một trong những liên doanh sản xuất ô tô đầu tiên tại Việt Nam, Mitsubishi Việt Nam đang phân phối khá nhiều mẫu xe gồm Attrage, Outlander, Xpander, Mirage, Triton và Pajero Sport. Mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe Mitsubishi 2021 mới nhất tại Việt Nam.

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 2

Tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi có đội hình ô tô đa dạng, tấn công vào đủ phân khúc Sedan, SUV, bán tải và cả MPV. Thêm nữa, các mẫu xe của nhà sản xuất này cũng thường có mức giá rẻ hơn so với đa phần đối thủ.

Theo báo cáo của VAMA, tính cả năm 2019, tổng cộng Mitsubishi đã bán ra được 30.642 xe. Sang năm 2020, trong tháng 1, doanh số của Mitsubishi đạt 1.670 xe, trong tháng 2, Mitsubishi bán ra 1.552 xe. Trong đó Xpander là mẫu xe có doanh số tốt nhất, với 1.021 xe được bán ra.

Bảng giá xe Mitsubishi tháng 4 2024 mới nhất tại Việt Nam

BẢNG GIÁ XE Ô TÔ MITSUBISHI MỚI NHẤT TẠI VIỆT NAM 
Phiên bản Giá xe niêm yết Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá lăn bánh tại TP.HCM Giá lăn bánh tại Cần Thơ, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào cai, Cao Bằng, Sơn La Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh Giá lăn bánh tại các tỉnh khác
Mitsubishi Mirage MT 380.500.000 454.248.200 446.638.200 427.638.200 427.638.200 427.638.200
Mitsubishi Mirage CVT 450.500.000 533.698.200 524.688.200 505.688.200 505.688.200 505.688.200
Mitsubishi Mirage CVT Eco 415.500.000 493.973.200 485.663.200 466.663.200 466.663.200 466.663.200
Mitsubishi Attrage MT 375.000.000 448.005.700 440.505.700 421.505.700 421.505.700 421.505.700
Mitsubishi Attrage CVT 460.000.000 544.480.700 535.280.700 516.280.700 516.280.700 516.280.700
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT 825.000.000 958.755.700 942.255.700 923.255.700 923.255.700 923.255.700
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium 950.000.000 1.100.630.700 1.081.630.700 1.062.630.700 1.062.630.700 1.062.630.700
Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium 1.058.000.000 1.223.210.700 1.202.050.700 1.183.050.700 1.183.050.700 1.183.050.700
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×2 MT 980.500.000 1.135.248.200 1.115.638.200 1.096.638.200 1.096.638.200 1.096.638.200
Mitsubishi Pajero Diesel 4×2 AT (mới) 1.062.000.000 1.227.750.700 1.206.510.700 1.187.510.700 1.187.510.700 1.187.510.700
Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4X4 1.250.000.000 1.441.130.700 1.416.130.700 1.397.130.700 1.397.130.700 1.397.130.700
Mitsubishi Pajero Gasoline 4×2 AT Premium 1.160.000.000 1.338.980.700 1.315.780.700 1.296.780.700 1.296.780.700 1.296.780.700
Mitsubishi Pajero Gasoline 4×4 AT STD 1.182.500.000 1.364.518.200 1.340.868.200 1.321.868.200 1.321.868.200 1.321.868.200
Mitsubishi Pajero Gasoline 4×2 AT (mới) 1.092.500.000 1.262.368.200 1.240.518.200 1.221.518.200 1.221.518.200 1.221.518.200
Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×2 AT Special Edition 1.150.000.000 1.327.630.700 1.304.630.700 1.285.630.700 1.285.630.700 1.285.630.700
Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium 865.000.000 1.004.155.700 986.855.700 967.855.700 967.855.700 967.855.700
Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC Premium mới 740.000.000 862.280.700 847.480.700 828.480.700 828.480.700 828.480.700
Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC 818.500.000 951.378.200 935.008.200 916.008.200 916.008.200 916.008.200
Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC 730.500.000 851.498.200 836.888.200 817.888.200 817.888.200 817.888.200
Mitsubishi Triton 4×2 MT MIVEC 630.000.000 737.430.700 724.830.700 705.830.700 705.830.700 705.830.700
Mitsubishi Triton 4×4 MT MIVEC 675.000.000 788.505.700 775.005.700 756.005.700 756.005.700 756.005.700
Mitsubishi Triton 4×2 MT 600.000.000 703.380.700 691.380.700 672.380.700 672.380.700 672.380.700
Mitsubishi Xpander MT 2021 (NHẬP KHẨU) 555.000.000 652.305.700 641.205.700 622.205.700 622.205.700 622.205.700
Mitsubishi Xpander AT 2021 (NHẬP KHẨU) 630.000.000 737.430.700 724.830.700 705.830.700 705.830.700 705.830.700
Mitsubishi Xpander AT 2021 (LẮP RÁP) 630.000.000 737.430.700 724.830.700 705.830.700 705.830.700 705.830.700
Mitsubishi Xpander Cross 670.000.000 782.830.700 769.430.700 750.430.700 750.430.700 750.430.700

Lưu ý: Bảng giá xe Mitsubishi 2021 chỉ mang tính chất tham khảo, giá xe thực tế có thể cao hoặc thấp hơn tùy theo chương trình khuyến mãi của hãng, khách hàng có nhu cầu mua xe tốt nhất nên liên hệ trực tiếp với đại lý và showroom của Mitsubishi trên toàn quốc để nhận được mức giá tốt nhất. 

Mitsubishi Xpander

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 3

Mitsubishi Xpander là mẫu xe Crossover MPV chiến lược của Mitsubishi Motors. Được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2017, Xpander đã nhanh chóng trở thành mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc MPV tại Indonesia và các thị trường khác.

Màu xe: Trắng, Bạc, Đen, Nâu.

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 4

Sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là 4475 x 1750 x 1730 mm, Mitsubishi Xpander 2021 gây ấn tượng với một vẻ ngoài đậm chất Crossover trong khung sườn MPV, mang đến một cảm giác mới mẻ cho người xem.

Tùy theo phiên bản mà lưới tản nhiệt được mạ crom xám hoặc sơn màu đen bóng với thiết kế phá cách, bộ 3 lá kim loại xếp chồng liền mạch với đèn định vị phía trên mà nhiều người có thể lầm tưởng là đèn trước.

Sở hữu chiều dài cơ sở 2775 mm, chiếc xe MPV 7 chỗ Xpander 2021 đảm bảo các hành khách ở hàng ghế đầu và thứ 2 thoải mái với thiết kế ôm và khoảng để chân thoáng. Vô lăng của bản số tự động được trang bị vô cùng hiện đại, bọc da, tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh, chế độ thoại rảnh tay và hệ thống ga tự động, cả 2 phiên bản đều có khả năng chỉnh 4 hướng cho tư thế cầm lái linh hoạt và thoải mái hơn.

Xpander 2021 sử dụng động cơ xăng 1.5L công nghệ hút khí tự nhiên, sản sinh công suất 103 mã lực, cùng momen xoắn 141Nm đi kèm hộp số tay 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Xpander 2021 được tích hợp trang bị an toàn nổi bật gồm 2 túi khí, phanh đĩa trước/phanh tang trống sau, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, trợ lực phanh BA, cân bằng điện tử, camera lùi, Cruise Control

Mitsubishi Xpander Cross

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 5

Ngày 16/07/2020, MMV chính thức giới thiệu Mitsubishi Xpander Cross 2020 hoàn toàn mới dành cho thị trường Việt Nam và đối đầu cùng Suzuki XL7, Toyota Rush trong phân khúc MPV lai SUV.

Màu xe: Cam, Bạc, Đen, Trắng

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 6

Mitsubishi Xpander Cross 2020 được phát triển dựa trên nền tảng của Xpander tiêu chuẩn nhưng vẫn có nhiều chi tiết khác biệt, nâng cấp mới so với đàn anh. Xpander Cross 2020 sở hữu ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield hiện đại, kết hợp với mặt ca-lăng và ốp cản thiết kế mới nổi bật.

Theo đó, kích thước tổng thể của Xpander Cross lớn hơn bản Xpander với thông số lần lượt là 4.500 x 1.800 x 1.750 và khoảng sáng gầm là 225 mm. Trong khi, chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên mức 2.775 mm. Một vài chi tiết thiết kế khác biệt khiến cho Xpander Cross trông khỏe khoắn hơn, theo hơi hướng của chiếc SUV đích thực, gây ấn tượng với những chi tiết thiết kế mới như đèn chiếu sáng phía trước Full LED, phần thân xe thể hiện sự mạnh mẽ và chắc chắn. Kết hợp với đó là ốp viền bảo vệ không chỉ mang đậm nét SUV mà còn giúp phần thân khỏi bị trầy xước khi đi trên các cung đường gồ ghề.

Bên trong khoang cabin,  Mitshbishi Xpander Cross 2020 trang bị khá nhiều option. Hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 7 inch kết nối Android Auto/Apple CarPlay, Vô lăng trợ lực điện điều chỉnh 4 hướng,các chức năng đàm thoại rảnh tay, điều hòa chỉnh tay, chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm.

Mitsubishi Xpander Cross 2020 trang bị động cơ xăng 1.5L, công suất cực đại 104 mã lực và mô-men xoắn tối đa 141 Nm tương tự như phiên bản MPV Xpander thông thường. Hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 4 cấp đi kèm.

Các công nghệ an toàn tiêu chuẩn được trang bị trên chiếc SUV mới Xpander Cross gồm: Hệ thống phanh (ABS-EBD-BA), Cân bằng điện tử (ASC), Cảnh báo phanh gấp (ESS), Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)…

Mitsubishi Attrage

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 7

Mitsubishi Attrage được đánh giá là nhỉnh hơn các đối thủ trong cùng phân khúc về tiêu chí giá bán cũng như tính thực dụng. Thực tế Attrage 2021 không mang đến nhiều đột phá nhưng vẫn giữ lại được những ưu thế cạnh tranh trong phân khúc sedan hạng B được đánh giá là một trong những phân khúc nhộn nhịp nhất tại thị trường Việt Nam với sự tham gia của rất nhiều mẫu xe như Toyota Vios, Honda City, Ford Fiesta, Mazda 2

Màu xe: Đỏ, Xám, Trắng.

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 8

Mitsubishi Attrage 2021 được thiết kế lại gần như trọn vẹn tổng thể bên ngoài với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đang khá thành công trên dòng MPV Xpander tại Việt Nam. Sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng lần lượt là 4.305 x 1.670 x 1.515 (mm) và chiều dài cơ sở 2.550 mm, khoảng sáng gầm cao 170 mm, bán kính quay vòng chỉ 4,8m. Hai thông số này giúp Mitsubishi Attrage 2021 khá linh hoạt, vừa thuận di chuyển trong phố, vừa có thể chinh phục các đoạn đường khó khăn nhiều mấp mô.

Cụm đèn sương mù được ưu ái mạ viền crom. Thân xe có gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, mâm xe đúc hợp kim với kích thước 15 inch khỏe khoắn với màu titan sang trọng, Attrage 2021 trang bị đèn Bi-LED cho cả đèn pha/cos, kết hợp dải LED chiếu sáng ban ngày nhằm gia tăng hiệu quả chiếu sáng và tính thẩm mỹ cho đầu xe.

Nội thất của Mitsubishi Attrage 2021 ghi nhận nhiều chi tiết nâng cấp nhất bên trong một không gian rộng rãi. Theo đó, nâng cấp mới trên nội thất của Attrage 2021 có thể kể đến như giao diện bảng đồng hồ mới, gương gập điện (CVT), cổng kết nối USB bên người lái, ghế da mới (CVT), tựa đầu 3 vị trí cho ghế sau (MT), bệ tỳ tay cho ghế lái (CVT),…  Riêng bản CVT còn có thêm hệ thống giải trí màn hình 7 inch kết nối Android Auto/Apple Car Play với khả năng kết nối 2 điện thoại cùng lúc, đạt chuẩn Hi-Res Audio.

Trang bị vận hành trên Mitsubishi Attrage 2021 sử dụng động xăng 1.2L MIVEC 3 xi-lanh thẳng hàng tích hợp hệ thống phun xăng đa điểm điều khiển điện tử, cho công suất tối đa 76 mã lực tại 6.000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 100Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản MT hoặc hộp số vô cấp CVT Invecs III.

Trang bị an toàn gồm chống bó cứng phanh ABS, hệ thống mã hóa động cơ với khả năng chống trộm cao, phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí đôi, camera lùi (bản CVT), khung xe RISE cứng vững

Mitsubishi Mirage

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 9

Xe Mitsubishi Mirage là một trong những mẫu xe compact hiện đại. Sở hữu diện mạo vừa sành điệu vừa cá tính, rất phù hợp cho cuộc sống năng động nhưng vẫn kế thừa đầy đủ các phẩm chất truyền thống của Mitsubishi về khả năng vận hành mạnh mẽ, an toàn và sự bền bỉ.

Màu xe: Trắng, Xám Titan, Bạc, Đỏ, Cam.

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 10

Mẫu xe Mitsubishi Mirage thuộc phân khúc hatchback hạng B nhưng tiệm cận với các dòng xe hạng A. Do đó đối thủ của mẫu xe này cũng là các dòng xe như Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo, Vinfast Fadil, hay Honda Brio vừa ra mắt.

Sở hữu kích thước gọn gàng, nhỏ nhắn với thông số là 3845 x 1665 x 1505 mm, khoảng sáng gầm xe đạt 160 mm, đây cũng chính là đặc trưng riêng biệt của phân khúc này. Ngoài ra, dòng xe này còn có thêm những đường gân chủ đạo nhằm tăng tính khí động học cho xe.

Phần đầu chiếc Mirage cực ngầu với bộ lưới tản nhiệt màu đen gồm những đường viền bên ngoài, đèn pha sắc cạnh với những đường gấp khúc nhọn hoắc hướng vào mặt ca-lăng, Khu vực chứa cụm đèn sương mù với phần ốp nhựa màu đen đầy cá tính và thể thao. Xe có nhiều lựa chọn về công nghệ đèn pha như Halogen/Bi-LED, kết hợp cùng đèn LED chạy ban ngày giúp chiếc xe nổi bật, cá tính hơn khi lăn bánh.

Xe có nội thất cơ bản, khá giống với các dòng xe phổ biến hiện hành. Tuy nhiên, thay bằng việc chăm chút vào nội thất, Mitsubishi lại khiến chiếc xe của mình trở nên rẻ tiền hơn bằng các chi tiết bằng thiếc. Các chi tiết bằng vật liệu mềm cũng rất ít xuất hiện trong nội thất xe. Không gian nội thất rộng rãi hơn so với nhiều người nghĩ. Việc ra và vào xe cũng khá dễ dàng.

Mitsubishi Mirage 2021 sử dụng hệ thống điều hòa có công suất lớn, trang bị màn hình cảm ứng 7 inch có chức năng kết nối với rất nhiều tiện ích như Apple CarPlay, Android Auto, USB, Bluetooth,… Dòng xe cũng được bổ sung thêm ổ sạc 12V giúp cho người dùng có thể sạc các thiết bị điện tử khi cần thiết.

Mitsubishi Mirage 2021 ở các phiên bản đều được sử dụng động cơ xăng 1.2L 3 xy lanh 12 van có công suất tối đa đạt mức 78 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 100Nm, cùng 2 tùy chọn hộp số sàn 5 cấp và vô cấp CVT, đi kèm là hệ dẫn động cầu trước.

Mitsibishi Outlander

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 11

Mitsubishi Outlander là mẫu xe crossover gầm cao chiếm được đông đảo cảm tình của khách hàng Việt Nam được thể hiện qua mức doanh số của mẫu xe này tăng trưởng một cách ấn tượng. Đối thủ của Outlander tại thị trường VN nổi bật nhất phải kể tới Mazda CX5, Honda CRV, Hyundai Tucson… Mitsubishi Outlander 2019 phù hợp với các Khách hàng mong muốn tìm kiếm một chiếc Crossover thực dụng, sở hữu mức giá thành hợp lý đi cùng khả năng vận hành ấn tượng.

Màu xe: Trắng, Xám, Nâu, Đen, Đỏ.

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 12

Mitsubishi Outlander 2021 được thiết kế với kích thước tổng thể 4.695 x 1.810 x 1.710 mm tương ứng với dài x rộng x cao, trục cơ sở dài 2670 mm, dòng xe thuộc hàng lớn nhất trong cùng phân khúc. Điểm đáng chú ý nhất ở ngoại thất của chiếc Outlander 2021 là mặt lưới tản nhiệt ở phần đầu xe, chúng được thiết kế mới khá ấn tượng và phong cách.

Bổ sung đắt giá nhất ở phần đầu xe bản Premium chính là hệ thống đèn chiếu xa và đèn pha công nghệ LED giúp mang lại hiệu năng vượt trội hơn. Hỗ trợ cùng còn có tính năng rửa đèn giúp tầm quan sát luôn thuận lợi.

Nội thất của xe ô tô Mitsubishi Outlander được bọc da, trang bị màn hình giải trí 7 inch và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập và bổ sung thêm cửa gió hàng ghế thứ 2, vị trí ghế lái bản 2.0 CVT Premium được bổ sung tính năng chỉnh điện cho đệm tựa lưng, ghế chỉnh điện 10 hướng và đi kèm là tính năng sưởi ấm hàng ghế trước

Mitsubishi Outlander 2021 phiên bản 2.0 CVT và bản 2.0 CVT Premium vẫn sử dụng động cơ Xăng 2.0L cho công suất 145 mã lực, mô men xoắn 196 Nm. Đi kèm là hộp số CVT và hệ dẫn động cầu trước. Riêng bản 2.4 CVT Premium sẽ sử dụng động cơ Xăng 2.4L cho công suất 167 mã lực, mô men xoắn 222 Nm. Đi kèm là hộp số CVT và hệ dẫn động 2 cầu

Mitsubishi Pajero Sport

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 13

Mitsubishi Pajero Sport được thiết kế hướng đến đối tượng khách hàng hiểu xe, đề cao giá trị phục vụ gia đình, thích trải nghiệm nhiều hơn so với việc mua xe ô tô để kinh doanh hay chú trọng về giá trị mua đi bán lại.

Màu xe: Trắng, Đen, Nâu, Đỏ, Xám Titan.

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 14

Mẫu xe Mitsubishi gia nhập phân khúc với các đối thủ sừng sỏ như Toyota Fortuner, Ford Everest, Hyundai Santa Fe… Do đó, không khó hiểu khi hãng xe Mitsubishi liên tục tung ra các chương trình khuyến mãi để kích cầu dành cho mẫu xe này.

Mitsubishi Pajero Sport 2021 với các đường nét đơn giản tròn đầy trước đây đã được thay thế bằng những đường nét góc cạnh, đầy táo bạo, cá tính mang đến cho mẫu SUV Mitsubishi một phong cách trẻ trung, năng động hơn nhưng vẫn rất mạnh mẽ, lịch lãm, đầy nam tính.

Với kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao của Pajero Sport 2021 lần lượt là 4.785 x 1.815 x 1.805 (mm), trục cơ sở 2.800 (mm) và khoảng sáng gầm xe là 218 (mm), bán kính quay vòng tối thiểu 5,6 (m). Nhìn chung Pajero Sport gọn gàng hơn đôi chút nếu đặt cạnh Everest hay mu-X, các thông số này cũng đủ để khách hàng dễ dàng đi lại ở các đô thị.

Nếu như ngoại thất nhận được khá nhiều thay đổi thì nội thất lại theo hướng ngược lại. Điểm khác biệt chỉ là bảng đồng hồ kỹ thuật số mới với màn hình 8 inch và màn hình giải trí 8 inch Smartphone-Link Display Audio mà thôi. Vô lăng bốn chấu bọc da với dày đặc các nút bấm, cùng với hai lẫy chuyển số thể thao bắt mắt. Bảng taplo vẫn là kiểu tương tự như trên Triton. Ngoài ra, cửa và cụm điều khiển trung tâm của Mitsubishi Pajero Sport 2021 được bọc bằng chất liệu mới, mang đến cảm giác mềm mại hơn trước.

Mẫu SUV 7 chỗ của hãng xe ô tô Mitsubishi Việt Nam cũng trang bị 2 tùy chọn động cơ diesel MIVEC 2.4L và động cơ xăng MIVEC 3.0L V6. Đi kèm là các tùy chọn hỗ trợ như hộp số tự động 8 cấp, 4 chế độ Off-road, hệ thống gài cầu Super Select 4WD-II

Mitsubishi Triton

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 15

Từng là dòng xe bán tải khá thành công của Mitsubishi tại Việt Nam, tuy nhiên trước thành công của Ford Ranger và Chevrolet Trailblazer, Mitsubishi Triton đành nhường bước cho các đối thủ để đi con đường riêng, kết hợp xe bán tải với việc tối ưu vận hành trong đô thị.

Màu xe: Trắng, Xám, Cam, Bạc, Nâu, Đen.

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 16

Đối thủ của Mitsubishi Triton 2021 tại Việt Nam có thể kể tới như Ford Ranger, Chevrolet Colorado, Mazda BT-50, Nissan Navara,… Triton 2021 nổi bật nhờ tính thực dụng đặc trưng, sở hữu động cơ MIVEC nổi tiếng cùng với khả năng chuyên chở hàng hóa tốt trong phân khúc.

Với triết lý “Engineered Beyond Tough – Uy mãnh vượt trội” và ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ hai, Mitsubishi Triton 2021 cứng cáp và khỏe khoắn hơn hẳn. Các phiên bản trang bị đèn pha LED còn tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày, đi kèm tính năng tự động bật/tắt hiện đại cũng như tiện dụng.

Mitsubishi Triton 2021 có kích thước tổng thể nhỉnh hơn so với phiên bản tiền nâng cấp. Thông số dài x rộng x cao lần lượt là 5.305 x 1.815 x 1.795 (mm), trong khi hai thông số chiều dài cơ sở và bán kính quay vòng không đổi lần lượt là 3.000 mm và 5,9 mét. Điểm nổi bật nhất chính là thiết kế la-zăng hợp kim 18 inch 6 chấu kép 2 tông màu trên các phiên bản cao cấp.

Bội thất bên trong Mitsubishi Triton 2021 vẫn tương đối phổ thông với chất liệu nhựa giả da. Tuy nhiên điểm nhấn “Dynamic Shield” thể hiện khá nhiều khu vực, từ bảng táp lô cho đến cụm vô lăng 4 chấu và có thể điều chỉnh 4 hướng và tích hợp điều chỉnh âm thanh tiêu chuẩn. Tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2021 đều trang bị ghế lái chỉnh điện từ 4 – 8 hướng tùy theo phiên bản. Trong khi ghế hành khách phía trước vẫn được trang bị chỉnh tay 4 hướng cơ bản

Mitsubishi Triton 2021 cũng phân định tiêu chuẩn giải trí trên các phiên bản tiêu trang bị giải trí bao gồm đầu đĩa CD/Radio tích hợp kết nối USB, Bluetooth, đi kèm là hệ thống âm thanh 4 hoặc 5 loa. Trong khi phiên bản cao cấp trang bị màn hình ứng giải trí kích thước 6,75 inch, tích hợp kết nối Apple CarPlay và Android Auto, bên cạnh các kết nối USB và Bluetooth truyền thống. Đi kèm là hệ thống âm tanh 6 loa cao cấp hơn

Với 7 phiên bản, Mitsubishi Triton 2021 cũng đa dạng tùy chọn hệ thống điều hòa cho khách hàng. Các phiên bản tiêu chuẩn sẽ trang bị điều hòa chỉnh tay, trong khi phiên bản 4×4 MT MIVEC trang bị điều hòa tự động. Riêng phiên bản PREMIUM có thêm cửa gió phía sau cho hành khách tích hợp trên trần. Đây cũng là trang bị mới trên Mitsubishi Triton 2021.

Cập nhật giá bán mẫu xe ô tô Mitsubishi mới nhất 2020 - 17

Phiên bản 2021 trang bị động cơ Diesel MIVEC 2.4L mới nhất của Mitsubishi. Động cơ này được cấu tạo từ nhôm, giảm trọng lượng đáng kể và đồng thời cũng giúp tăng công suất cũng như mô-men xoắn cho động cơ. Công suất tối đa mà động cơ này đạt được là 178 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 430Nm tại 2.500 vòng/phút. Động cơ này còn tích hợp công nghệ điều khiển van bằng điện tử duy nhất trong phân khúc xe bán tải.

Đi kèm với động cơ này là hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp, và hệ thống truyền động cầu sau, hoặc 2 cầu Easy Select. Các phiên bản cao cấp sẽ trang bị hệ thống truyền động 2 cầu Super Select 4WD-II với tính năng gài cầu điện tử hiện đại cùng chức năng chọn địa hình Off-road với 4 chế độ: sỏi, bùn, cát hay đá.

Ngoài các phiên bản 4×4 mới có thêm tính năng khóa vi sai cầu sau điều khiển bằng điện tử. Tính năng này sẽ hạn chế 2 bánh sau bị quay trơn, đảm bảo lực kéo được truyền đến 2 bánh sau, nâng cao khả năng vượt địa hình cho xe.

Với phiên bản giá rẻ Triton 4×2 MT, Mitsubishi trang bị động cơ Diesel 2.4L, sử dụng công nghệ DI-D truyền thống, tích hợp phun nhiên liệu điện tử cho công suất tối đa 134 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 324Nm từ 1.500 – 2.500 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 6 cấp và hệ thống truyền động cầu sau.

Tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2021 đều trang bị hệ thống trợ lực lái thủy lực, hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng, hệ thống treo sau nhíp là. Đặc biệt Mitsubishi Triton 2021 có thiết kế thích ứng điều kiện vượt địa hình với góc tới 31 độ, góc thoát 23 độ, góc vượt đỉnh dốc 25 độ, góc nghiêng tối đa có thể di chuyển lên tới 45 độ.

[wp-faq-schema accordion=1]

#Xem thêm một số bài viết về :Bảng giá xe Mitsubishi tháng 4 2024 mới nhất tại Việt Nam