1000 từ vựng tiếng anh nail với những ai đang có ý định làm nail tại Mỹ nên tham khảo và học thuộc

Useful
08/12/23
Lượt xem : 32 view
Rate this post

1000 từ vựng tiếng anh nail với những ai đang có ý định làm nail tại Mỹ nên tham khảo và học thuộc : Ngành nghề nail tại Mỹ là một công việc vô cùng thuận lợi và được người Việt coi đây là công việc ổn định nhất.  Thời gian gần đây, có rất nhiều du học sinh Mỹ xem nail là công việc làm thêm lý tưởng của mình, bên cạnh đó thì cũng có nhiều bạn nữ có ý định mở tiệm nail ở Mỹ. Lúc này, tiếng anh là vô cùng cấp bách và quan trọng. Hãy cùng Useful.vn tìm hiểu về các từ vựng tiếng anh ngành nail ngay bên dưới.

Những nơi học nail có bằng quốc tế

Phần mềm quản lý tiệm nail 

Tiếng anh ngành nghề nail 2021

_Có những câu giao tiếp tiếng anh ngành nail nào dành cho người mới vào nghề?

Điều tối thiểu của một người làm nail tại Mỹ chính là nói được những câu giao tiếp đơn giản, đó cũng là quy định của các tiệm nail dành cho các nhân viên của mình mỗi khi có khách đến. Và đừng quá lo lắng về điều đó bạn chỉ cần thuộc được các câu chào, hỏi thăm dưới đây là có thể tự tin với khách của mình.

Mẫu câu tiếng anh ngành nghề nail

Thống kê người Việt sang Mỹ diện bảo lãnh đi làm nail chiếm đến 80%

  • Chào bạn, bạn có khỏe không? (Hello, how are you?)
  • Tôi khỏe, cảm ơn bạn và bạn thì sao? (I’m fine, thanks, how are you?)
  • Tôi có thể giúp gì cho bạn? (How may I help you?)
  • Bạn có hẹn lịch trước không? (Do you have an appointment?)
  • Bạn có đặt trước chỗ khi bạn tới đây không? (Did you book before you come here?)
  • Bạn muốn làm móng tay phải không? (You like rounded nail?)
  • Bạn cần vẽ móng hay sơn móng? (Do you like nail polish, nail art?)
  • Tôi muốn cắt và sơn móng (I’d like my nails cut and colored please)
  • Bạn muốn làm móng tròn phải không? (You like rounded nails?)
  • Làm ơn hãy cắt móng tay tôi hình vuông và sơn nó với sơn móng OPI màu hồng nhạt (Please square my finger nails and colors it with light – pink OPI polish please)
  • Bạn muốn làm móng chân phải không? (You like pedicure?)
  • Làm móng tay và sơn màu trắng (A manicure with white nail polish please)
  • Tôi có thể tẩy sơn móng không? (May I have nail polish remover?)
  • Tôi có thể sơn móng tay không? (May I have a nail polish?)
  • Bạn cần tẩy lông không? (You like waxing?)
  • Bạn cần xoa bóp phải không? (You like massage?)
  • Bạn muốn xoa bóp phải không? (Would you like massage?)
  • Làm ơn đi theo tôi (Follow me please)
  • Tôi sẽ sửa nó sau (I will fix it later)
  • Bạn thất nước thế nào? (How’s the water?)
  • Nóng quá (So hot)
  • Lạnh quá (So cold)
  • Nước được rồi (Water is good)
  • Bạn thích massage thư giãn chân hay toàn thân? (Would you like to body massage or foot massage?)
  • Tôi thích mát xa chân bởi vì nó khiến tôi thấy rất thư giãn (I love foot massage because it’s make me feel very relaxed)
  • Thư giãn chân có giá là 20 đô la (The foot massage cost is 20 USD)
  • Hãy ngồi xuống đây và tận hưởng dịch vụ thư giãn (Please sit down here and enjoy the massage)
  • Đau (It hurts)
  • Cẩn thận giúp (Be more careful)
  • Bạn đang giết tôi đấy (You’re killing me)
  • Whole (Nguyên móng)
  • Tip (Đầu móng)
  • Bạn nên chăm sóc móng chân hàng tuần (You should have your nails to be pedicure every week)
  • Bạn hãy đi tắm lại cho sạch (Let’s go take a bath)
  • Làm ơn tắt máy lạnh dùm (Please turn off the air conditioning)
  • Bạn muốn loại móng kiểu gì? (What kind of nails do you like?)
  • Tôi thích móng vuông nhưng tròn ở góc (I want make it square with round corner)
  • Đưa bàn tay cho tôi (Give me your hand)
  • Bạn cần sơn hết móng hay sơn đầu móng (Would you like to polish the whole nail or just the tip)
  • Bạn có muốn đổi màu sơn móng không? (Do you want your nails to be polish change?)
  • Chỉ dũa móng thôi (Only just file)
  • Tôi biết nhưng tôi sẽ làm nó sau (I know but I will do it later for you)
  • Bạn cần móng oval hay tròn? (Do you like oval or round shape nails?)
  • Bạn muốn vẽ ngón cái không? (Would you like a design for you big toe?)
  • Bạn thích đơn giản, hoa hay nhiều màu? (Would you like simple, a flower or busy design?)
  • Màu bạn thích là gì? Hồng (What color would you like? Pink)
  • Hãy ngồi xuống đây (Please sit down here)
  • Hãy nhìn vào mẫu này xem (Have a look at the pattern)
  • Bạn hãy đi tắm lại cho sạch (Let’s go take a bath)
  • Đưa tay gần hơn (Move your hand close)
  • Có vấn đề gì vậy? (What’s the problem?)
  • Tay của bạn run quá (Your hand is shaking too much)
  • Giữ yên tay (Keep your hand still)
  • Đừng di chuyển tay (Don’t move your hand)
  • Làm nhẹ nhàng giúp (Be gentle, please)
  • Bạn làm thô bạo quá (You are too rough)
  • Làm cho giống tự nhiên (Make it look natural)
  • Tôi muốn có móng vuông góc (I’d like to have Square)
  • Làm cho mỏng (Make it thin)
  • Bạn vui lòng rửa tay đi (Now, wash your hands please)
  • Ở đằng sau hoặc trong phòng rửa (In the back or in the washroom)
  • Xong rồi (You are done)
  • Đã xong (It’s finished)

Xem thêm: Ngành nghề nail 

_Các mẫu từ vựng tiếng anh về nail bạn cần học thuộc mỗi ngày

Để học từ vựng tiếng anh trong giao tiếp làm nail bạn cần thuộc các từ về nail sau đây, hầu hết những từ vựng này được lặp đi lặp lại thường xuyên trong quá trình làm việc. Nên hãy chịu khó học thuộc nhé.

Tiếng anh ngành nghề nail cho người mới bắt đầu

  • Móng: Nail – /neil/
  • Móng chân: Toe nail – /’touneil/
  • Móng tay: Finger nail – /ˈfɪŋɡəneɪl/
  • Sủi da: Cuticle pusher – /ˈkjuːt̬ɪkəlˈpʊʃə/
  • Gót chân: Heel – /hiːl/
  • Móng tròn trên đầu móng: Around nail – /ə’raundneɪl/
  • Sơn móng tay: Nail polish – /ˈneɪl ˌpɑːlɪʃ/
  • Cắt ngắn: Cut down – /kʌt daun/
  • Dũa móng: Nail file
  • Tấm bìa phủ bột mài, dũa móng: Emery board – /ˈeməi ˌbɔːrd/
  • Làm móng tay: Manicure – /’mænikjuə/
  • Tẩy sơn móng: Nail polish remover
  • Bấm móng tay: Nail clipper – /neil’klipə/
  • Xoa bóp thư giãn tay: Hand massage
  • Vẽ móng: Nail art – / neil ɑ:t/
  • Xoa bóp thư giãn chân: Foot massage
  • Đánh bóng móng: Buff – /bʌf/

_Từ vựng tiếng anh về hình dạng móng tay chuyên dùng

Tại các salon nail tại bang California hầu hết khách đến đều nhu cầu làm móng tròn, oval và móng vuông 2 góc tròn. Chỉ một số ít có các hình dạng khác bạn cũng nên biết để biết tư vấn với khách.

Tiếng anh ngành nghề nail ở Mỹ

  • Móng tròn: Rounded
  • Móng hình hộp vuông: Square
  • Hình dạng của móng: Shape nail – /ʃeip/
  • Bầu dục đầu tròn: Oval
  • Móng hình oval: Oval nail – /’ouvəl neɪl/
  • Hình chéo như đầu thỏi son: Lipstick
  • Móng vuông 2 góc tròn: Square Round Corner
  • Móng 2 góc xéo, đầu bằng: Coffin (tên khác: Casket)
  • Hình bầu dục nhọn: Almond
  • Móng mũi nhọn: Point (tên khác: Stiletto)

_Những dụng cụ làm nail trong tiếng anh

Từ vựng về dụng cụ làm nail thường học chỉ để biết đọc được và hiểu nó là dụng cụ gì, việc áp dụng trong giao tiếp với khách hàng rất ít.

  • Móng típ: Nail tip – /ˈneɪltɪp/
  • Form giấy làm móng: Nail Form – /ˈneɪlfɔːrm/
  • Bàn chà móng: Nail brush – /ˈneɪlbrʌʃ/
  • Lớp sơn lót: Base coat – /beɪskoʊt/
  • Kéo cắt da: Cuticle Scissor
  • Lớp sơn bóng để bảo vệ lớp sơn (sau khi sơn): Top coat – /tɑːpkoʊt
  • Dầu bôi để làm mềm da và dễ cắt: Cuticle Softener
  • Kềm cắt da: Cuticle nipper – /ˈkjuː.t̬ɪkəl ˈnɪpə/
  • Tinh dầu dưỡng: Cuticle Oil
  • Kem mềm da: Cuticle cream – /ˈkjuː.t̬ɪkəl.kriːm/
  • Máy hơ tay: Dryer
  • Đổi nước sơn: Polish change – /’pouliʃ tʃeindʤ/
  • Keo: Glue
  • Huyết thanh chăm sóc: Serum – /ˈsɪrə/
  • Đồ trang trí gắn lên móng: Charm
  • Tẩy tế bào chết: Scrub – /skrʌb/
  • Đá gắn vào móng: Stone
  • Bột: Powder – /ˈpaʊ.dɚ/
  • Súng để phun mẫu: Gun(Airbrush Gun)
  • Bộ phận cầm trong tay để đi máy: Handpiece
  • Đầu diamond để gắn vào handpiece: Carbide
  • Mẫu màu sơn hay mẫu design: Pattern

_Từ vựng tiếng anh khi trang trí móng tay

Thống kê từ tiệm làm nail tại Bang California của người Việt số lượng khách hàng người Mỹ đen vào làm móng hầu hết lựa chọn móng lấp lánh và móng có sọc, trong khi đó người Mỹ trắng lại thích Móng tay đính đá và móng có họa tiết đốm hơn.

  • Móng hoa: Flowers
  • Móng nơ: Bow
  • Móng lấp lánh: Glitter
  • Móng Confetti: Confetti
  • Móng tay đính đá: Strass
  • Móng sọc: Stripes
  • Móng có họa tiết đốm: Leopard
  • Cuộc sống thực của người Việt tại Mỹ như thế nào trong năm 2020?
  • Đề thi lý thuyết bằng lái xe California 2020 (100 câu tiếng việt)

_Các bước làm nail đơn giản dành cho người Việt mới bước vào nghề

Học tiếng anh ngành nghề nail 2021

Nếu bạn mới bắt đầu làm móng tại một salon nào đó tại Mỹ thì bản chỉ nên làm các mẫu nail trơn (tức mẫu đơn giản nhất) sau đó mới học cách làm móng đính đá hay vẽ hoa. Với tất cả các mẫu nail đều trải qua các bước cơ bản, cần thiết như sau:

Bước 1: Cắt tỉa móng

Dùng nước ấm rửa sạch tay cho khách sau đó dùng dụng cụ cắt tỉa móng, cắt sao cho thật thật đều. Lưu ý không cắt móng dài móng ngắn và giữ làm sao cho móng càng dài thì lúc sơn và tạo hình, tạo kiểu móng sẽ càng dễ và càng đẹp.

Bước 2: Dũa móng tay

Bạn dùng dũa nhẹ nhàng dũa từng móng tay đều và đẹp cho khách.

Bước 3: Ngâm móng với nước ấm

Sau khi dũa móng xong, bạn ngâm bàn tay khách vào nước ấm điều này giúp làm sạch lớp biểu bì. Duy trì thời gian ngâm từ 1 đến 2 phút để loại bỏ bụi bẩn cũng như sạch lớp biểu bì.

Bước 4: Sơn lót

Bạn dùng sơn lót nhẹ nhàng quét một lớp mỏng lên từng ngón, sau đó để khô.

Bước 5: Sơn phủ

Bước này bạn dùng khả năng học tiếng anh trong giao tiếp làm nail để hỏi khách xem khách thích loại sơn nào và tư vấn sao cho phù hợp với màu da hoặc loại sơn yêu thích của họ, sau đó nhẹ nhàng quét lên móng. Quét từ 2 đến 3 lần để móng lên chuẩn màu, đều màu nhất. Sau đó để khô.

Bước 6: Sơn bóng

Cuối cùng sau khi bạn đã để móng khô, tiến hành sơn bóng phủ lên trên móng đã sơn màu một cách nhẹ nhàng. Lưu ý bước này giúp móng đẹp, bóng và giữ được màu lâu hơn.

Xem thêm: công việc làm nail 

_Những bộ móng được người Mỹ lựa chọn nhiều nhất trong năm 2020

1. Vẽ móng hình caro

Đây là kiểu vẽ móng mang lại sự nữ tính và lãng mạn cho các bạn nữ vậy nên nếu khách đến yêu cầu tư vấn bộ móng để đi dự tiệc hoặc hẹn hò thì bạn có thể chọn mẫu hình caro.

Để thực hiện được mẫu nail này bạn cần có: Sơn dưỡng, sơn phủ, sơn màu hồng nhạt, sơn màu xanh, sơn màu vàng và băng dính.

2. Vẽ móng cỏ 3 lá

Mẫu móng dành thể hiện sự nữ tính, nhẹ nhàng và thanh thoát vậy nên bạn có thể tư vấn cho khách bằng cách sử dụng câu giao tiếp “Do you like nail polish, nail art”. Chuẩn bị màu sơn xanh thẫm, màu sơn trắng ngọc thạch.

3. Vẽ móng tay kiểu chấm bi

Với cách này, bạn thực hiện khá giống kiểu vẽ móng trơn. Kiểu móng này sẽ tạo điểm nhấn, móng xinh hơn và phù hợp với cô nàng nữ tính, nhẹ nhàng, có làn da trắng sáng.

Học tiếng anh trong ngành nghề nail ở Mỹ

Tóm lại:

Thợ làm móng (manicurists) làm nghề làm móng (Nails) được xem là nghề không cần phải tốn quá nhiều thời gian để học nên đa số người Việt định cư Mỹ đều lựa chọn nghề này một cách rất tích cực. Hơn hết người Việt vốn dĩ cần cù, nhẫn lại và chịu khó cộng với nắm vững tiếng anh giao tiếp trong làm nail đã tạo nên một sự nghiệp thành công ở Mỹ, đặc biệt là Bang California, Florida.

Nghề này hiện nay đang là kế mưu sinh của rất nhiều người từ du học sinh cho đến người cao tuổi, mặc dù giá tiền làm một móng có bị sụt giảm nhưng bù lại dịch vụ này được người bản địa Hoa Kỳ lựa chọn rất nhiều mỗi khi rảnh rỗi, xem nó giống như dịch vụ thư giãn chưa không hẳn là làm đẹp. Thống kê đến đầu năm 2020 cả nước Mỹ hiện có trên 17.000 tiệm làm nail trong đó chỉ tính riêng ở New York là 2.000 salon tăng gấp 3 lần trong 15 năm qua.

Giống như bao ngành nghề khách, người Việt làm nail tại Mỹ cũng có biết bao nhiêu chuyện thăng trầm điển hình là bị bóc lột sức lao động. Vậy nên để tránh tình trạng này không còn cách nào khác bằng việc học tiếng anh trong giao tiếp làm nail sẽ giúp bạn có chỗ đứng vững hơn trong công việc.