Những cụm từ Tiếng Anh hay dùng trong nghề Nails: Hiện nay, ngành nghệ thuật làm móng hay còn gọi tắt là Nails ngày càng được chú ý và quan tâm tới nhất là trong các dịp lễ Tết, Sở hữu một bộ móng xinh, thon dọp là nhiều người ưa thích, không chỉ bộ phận chị em trong trong nước mà còn phục vụ các khách Nước Ngoài, Tiếng Anh là nên tảng cơ bản, vì thế đồi hỏi các chị em , thợ làm Nails phải biết chút ít cụm từ chuyên ngành của mình. hôm nay, Useful gửi đến các bạn những cụm từ Tiếng Anh hay dùng trong Nails để cho các chị em học hỏi và phát triển hơn chuyên ngành của mình nhé.
++ CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH PHÂN BIỆT HÌNH DÁNG MÓNG TRONG NAILS
Shape nail – /ʃeip/: Hình dáng của móng
Rounded: Móng tròn
Oval nail – /’ouvəl neɪl/: Móng hình ô van
Square Round Corner : Móng vuông 2 góc tròn
Almond: hình bầu dục nhọn
Point (tên khác: Stiletto): Móng mũi nhọn
Coffin (tên khác: Casket): Móng 2 góc xéo, đầu bằng
Lipstick: Móng hình chéo như đầu thỏi son
Oval: Bầu dục đầu tròn
Square -/skwer/: Móng hình hộp vuông góc
++ CÁC DỤNG CỤ LÀM NAILS BẰNG TIẾNG ANH
Cuticle nipper – /ˈkjuː.t̬ɪkəl ˈnɪpə/: Kềm cắt da móng
Cuticle cream – /ˈkjuː.t̬ɪkəl.kriːm/: Kem làm mềm da
Cuticle Scissor: Kéo nhỏ cắt da
Nail brush – /ˈneɪlbrʌʃ/: Bàn chải chà móng
Nail tip: Móng típ
Emery board – /ˈeməi ˌbɔːrd/: Tấm bìa cứng phủ bột mài, dùng để giũa móng tay
Gun(Air Brush Gun): Súng để phun mẫu
Stone (Rhinestone): Đá để gắn vào móng
Charm: Những đồ trang trí gắn lên móng
Glue: Keo
Dryer: Máy hơ tay
Base coat: Nước sơn lót
Nail Form: Phom giấy làm móng
Powder: Bột
Hand Piece: Bộ phận cầm trong tay để đi máy
++ CÁC TRANG TRÍ TRÊN NAILS BẰNG TIẾNG ANH
Flowers: Móng hoa
Glitter: Móng lấp lánh
Strass: Móng tay đính đá
Leopard: Móng có họa tiết đốm
Stripes: Móng sọc
Confetti: Móng Confetti
Bow: Móng nơ
++ CÁC BƯỚC LÀM NAILS ĐƠN GIẢN DÀNH CHO NGƯỜI MỚI VÀO NGHỀ
Nếu bạn mới bắt đầu làm móng tại một salon nào đó tại Mỹ thì bản chỉ nên làm các mẫu nail trơn (tức mẫu đơn giản nhất) sau đó mới học cách làm móng đính đá hay vẽ hoa. Với tất cả các mẫu nail đều trải qua các bước cơ bản, cần thiết như sau:
Bước 1: Cắt tỉa móng
Dùng nước ấm rửa sạch tay cho khách sau đó dùng dụng cụ cắt tỉa móng, cắt sao cho thật thật đều. Lưu ý không cắt móng dài móng ngắn và giữ làm sao cho móng càng dài thì lúc sơn và tạo hình, tạo kiểu móng sẽ càng dễ và càng đẹp.
Bước 2: Dũa móng tay
Bạn dùng dũa nhẹ nhàng dũa từng móng tay đều và đẹp cho khách.
Bước 3: Ngâm móng với nước ấm
Sau khi dũa móng xong, bạn ngâm bàn tay khách vào nước ấm điều này giúp làm sạch lớp biểu bì. Duy trì thời gian ngâm từ 1 đến 2 phút để loại bỏ bụi bẩn cũng như sạch lớp biểu bì.
Bước 4: Sơn lót
Bạn dùng sơn lót nhẹ nhàng quét một lớp mỏng lên từng ngón, sau đó để khô.
Bước 5: Sơn phủ
Bước này bạn dùng khả năng học tiếng anh trong giao tiếp làm nail để hỏi khách xem khách thích loại sơn nào và tư vấn sao cho phù hợp với màu da hoặc loại sơn yêu thích của họ, sau đó nhẹ nhàng quét lên móng. Quét từ 2 đến 3 lần để móng lên chuẩn màu, đều màu nhất. Sau đó để khô.
Bước 6: Sơn bóng
Cuối cùng sau khi bạn đã để móng khô, tiến hành sơn bóng phủ lên trên móng đã sơn màu một cách nhẹ nhàng. Lưu ý bước này giúp móng đẹp, bóng và giữ được màu lâu hơn.
++ CÁC DẠNG LÀM NAILS TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP NHẤT
1.Color blocking trong làm Nails
Là kiểu vẽ móng tay bằng phương pháp chế tạo một khối màu sắc đồng nhất. Kiểu này được tạo ra bằng phương pháp chia các móng tay thành nhiều phần tách biệt. Có thể đó là những ô vuông, hình chữ nhật, kẻ sọc chéo. Sau đó phối màu sơn cho mỗi phần.
2.Gradient trong làm Nails
Là chuyển hóa từ màu sắc này sang màu sắc khác từ dọc xuống phía dưới theo chiều dài của móng. Hiện tại có rất nhiều phương pháp để đổ Gradient móng như: phủ 2 màu nước sơn móng tay khác nhau, dùng thêm miếng bọt biển, đổ sơn ra miếng bọt biển đó và trộn lẫn chúng lại với nhau, sau đó, dặm lên móng.
3.Ombre trong làm Nails
Là sự kết hợp giữa các sắc thái màu sắc khác nhau của cùng một màu sắc, thường đi từ nét nhạt đến nét đậm. Kiểu sơn này cũng được thực hiện như kiểu sơn Gradient (biến đổi màu dựa trên chiều dài cảu móng). Có một điểm khác biệt so với Gradient, Ombre thường là chuyển màu từ ngón này sang ngón khác.
4.Skittle trong làm Nails
Là một từ lóng nhằm chỉ việc sơn mỗi móng bằng một màu khác nhau, trong một kiểu móng Skittle, màu sắc pha trộn ngẫu nhiên, giống như một sự chọn lọc các loại kẹo Skittle.
5.Water marbling trong làm Nails
Sắc màu sơn vào trong nước để tạo ra một thiết kế. Sau đó, bạn nhúng móng vào trong nước để sơn xoay bám vào trong móng, tạo nên thiết kế tuyệt vời.
Như thế, Useful đã gửi đến các bạn các cụm từ vựng thông dụng, hay dùng nhất trong làm Nails rồi nhé.chúc các bạn có thể học hỏi nhiều hơn phát triển tốt hơn ngành làm Nails , nghệ thuật làm móng của mình nhé. Một phần quan trọng không kém là phần giao tiếp bằng Tiếng anh cơ bản thông dụng nhất trong nghệ thuật là Nails, các bạn cùng đoán chờ những câu giao tiếp như thế nào nhé!!!
- Còn bao nhiêu ngày nữa đến tết 2025
- Chủ đầu tư đặt mốc tiến độ dự án Vành đai 3 qua Long An
- Thanh Lam, Thu Minh “hơn thua” hài hước ở chương trình mới
- Bỏ ngay 8 thói quen này nếu không muốn tóc rụng ngày càng nhiều
- Các mẫu từ vựng tiếng anh Nail cho người mới bắt đầu làm việc nơi xứ người mà bạn nên học
- Hoa hậu Kỳ Duyên khẳng định sẽ học và tốt nghiệp đại học