Máy khoan từ Đài Loan
30/11/2023Máy khoan từ Đài Loan có 3 hiệu điển hình nhất là AGP, WS, YL. Đây là các thương hiệu đã có mặt tại thị trường, máy có kiểu dáng thiết kế khá đặc biệt thể hiện dòng máy khoan từ châu Á như hiệu YL (Yang Liang).
Nhìn chung về khả năng làm việc thì máy củng được thiết kế công suất tương đương như các dòng máy khoan từ Anh Quốc. Tuy nhiên kiểu dáng không được thanh như các dòng máy khoan từ châu Âu, ngoại trừ hiệu WS (Wind Speed).
Phần đầu kẹp mũi khoan từ vẫn là 19mm nhưng hay thiết kế kiểu 3 bi của Nitto Nhật Bản. Để đáp ứng ngày càng đa dạng của người tiêu dùng thì các nhà sản xuất máy khoan từ củng bắt đầu cải tiến sản phẩm của mình.
Cụ thể nhất là WS cho phép lắp trên các máy khoan từ thuộc 2 dòng châu Âu và châu Á, thay vì kiểu 3 bi truyền thống chuẩn Nitto.
Nhìn chung máy có độ ồn tương đối lớn (AGP), đây là do kiểu thiết kế động cơ. Tiếng ồn này có thể làm khó chịu cho người vận hành, tuy nhiên điều này đã được khắc phục trong những năm gần đây.
Thông số kỹ thuật máy khoan từ AGP, WS
Model | TP2000 | ST50 | MD750/4 |
AGP | |||
Điện áp sử dụng | 220-240V | ||
Công suất | 1100W | 1100W | 2000W |
Cấp tốc độ 1 | 550 | 150 | 150 |
Cấp tốc độ 2 | 330 | 225 | 200 |
Cấp tốc độ 3 | 300 | ||
Cấp tốc độ 4 | 380 | ||
Khả năng cắt | 35mm | 50mm | 75x50mm |
Khả năng khoan | 13mm | 20mm | 32mm |
Taro | M16 | M20 | |
Côn trục chính | Collet | MT2 | MT3 |
Lực bám đế từ | 1300Kg | 1700Kg | 3200Kg |
Trọng lượng | 13.7Kg | 16.3Kg | 27Kg |
Hình ảnh máy khoan từ
[wp-faq-schema accordion=1]
#Xem thêm một số bài viết về :Máy khoan từ Đài Loan