Mua máy ta rô hay khoan ta rô
30/11/2023Mua máy ta rô hay khoan ta rô Taiwan đây là 2 loại thiết bị ta rô có kiểu làm việc và ứng dụng khác nhau, người mua máy ta rô hay nhầm lẩn khi chọn dòng máy này, dẩn đến hiệu suất không cao khi đưa thiết bị vào sử dụng.
Mặc dù cả 2 loại đều có chức năng ta rô nhưng một loại chuyên làm trên vật liệu mỏng và một loại chuyên làm trên vật liệu dày khả năng ta rô cũng khác nhau.
Mua máy ta rô ở đây đang nói là khộng phải máy . Dòng này cò 2 model T-30 và , với 2 model này được thiết kế chuyên về ta rô không có chức năng khoan..
Dòng máy này chuyên ta rô đường kính không quá M12 và vật liệu ta rô dưới 10mm, trong phạm vi này máy làm việc nhanh hơn máy khoan ta rô hay còn gọi là máy ta rô bán tự động.
Mua máy khoan ta rô khi người cần thêm chức năng khoan và ta rô vật có độ dày trên 10mm, mũi ta rô M6-M20, khoan 25mm, dòng máy này còn có tên gọi là gồm 3 model LGT-340A, LGT-550B, .
Trong phạm vi M6-M20 dày trên 10mm thì máy khoan ta rô tỏ ra hửu hiệu hơn. Trục chính của dòng máy này đảo chiều bằng Motor, hay nói cách khac là động cơ phải quay theo 2 chiều, đây là điểm khác nhau của 2 dòng máy.
Nên mua máy ta rô hay khoan ta rô? chắc hẳn người sử dụng đã có câu trả lời.
Thông số kỹ thuật máy ta rô và khoan ta rô Taiwan thường dùng
Chức năng |
T40 | LGT340A |
Kiểu taro | Clutch | Semi-Auto |
Khoan xoắn | – | 2-16 |
Taro | M3-M12 | M3-M12 |
Lỗ côn trục | JT6 | MT2 |
Hành trình | 40 | 100 |
Tốc độ min | 300 | 240 |
Tốc độ max | 635 | 2840 |
Số Puly | 2 | 3 |
Cấp tốc độ | 3 | 9 |
Motor | 1HP | 1HP |
Đ. kính trụ | 80 | 80 |
K. thước bàn | 320 | 300 |
Trục đến bàn | 450 | 450 |
Trục đến chân | 600 | 620 |
Cao | 1200 | 1070 |
Tg lượng (Kg) | 100 | 90 |
Đơn vị tính (mm, rpm, Kg) |
Hình ảnh các máy ta rô và khoan ta rô Taiwan thường dùng
[wp-faq-schema accordion=1]#Xem thêm một số bài viết về :Mua máy ta rô hay khoan ta rô