Tại sao chọn máy khoan từ
30/11/2023Tại sao chọn máy khoan từ Powerbor, Raptor, AGP, JEI trong khi nó có cùng chức năng với máy khoan bàn Pulley hay máy khoan bàn hộp số. Lý do vì tính linh động của nó trên nhiều lỉnh vực và môi trường làm việc.
Máy khoan từ Powerbor có các model PB32, PB35, PB35FRV, PB45, PB70/2, PB70FRV, PB100E, PB100EFRV.
Máy khoan từ Raptor Element model Element30, Element40, Element50, Element75, Element100, RD330, RD140.
Nếu như các loại máy khoan bàn chỉ làm việc trong nhà xưởng và đặt cố định, thì máy khoan từ có có thể làm việc trong nhà xưởng, ngoài công trường. Có lẻ đây là một ưu điểm mà ít có thiết bị gia công lỗ nào có được cho dù đó là loại đột lỗ thủy lực.
Tại sao chọn máy khoan từ Powerbor vì máy được thiết kế nhỏ gọn nhưng khả năng làm việc mạnh mẻ, và có thể thực hiện khoan cắt lỗ trên những phôi có kích thước lớn.
Máy cho phép làm việc gần như trên mọi vật liệu, có thể khoan ngang hay khoan nghiêng hoặc khoan ngược, làm thêm đồ gá để , trên vật liệu inox và ngay cả trên vật liệu không kim loại.
Thông số máy khoan từ Raptor Element, Powerbor.
Model | Ele-50 | PB35FRV | Ele-75 | PB70FRV | Ele-100 | PB100EFRV |
Motor | 1500 | 960 | 1800 | 1850 | 2000 | 1700 |
Tốc độ k. tải 1 | 100-265 | 200-550 | 70-180 | 60-140 | 45-129 | 60-140 |
Tốc độ k. tải 2 | 200-500 | 200-500 | 200-470 | 70-208 | 100-230 | |
Tốc độ k. tải 3 | – | – | – | 150-434 | 140-230 | |
Tốc độ k. tải 4 | – | – | – | 240-700 | 250-510 | |
Khoét cắt x sâu | 50×50 | 38×50 | 75×75 | 70×70 | 100×100 | 100×110 |
Khoan xoắn | 3-23 | 3-16 | 3-26 | 3-32 | 6-32 | 6-32 |
Taro | M3-M24 | M3-M16 | M3-M24 | M3-M24 | M3-M30 | M6-M30 |
Côn trục chính | MT2 | 1/2″ x 20 | MT3 | MT3 | MT3 | MT3 |
Hành trình | 140 | 135 | 185 | 200 | 200 | 260 |
Lực bám đế từ | 1350 | 1000 | 1850 | 1500 | 18500 | 2000 |
Trọng lượng | 22.8Kg | 13.8Kg | 22.8 | 22 | 24.5 | 25 |
Đơn vị tính mm, w, rpm, kg |
Hình ảnh máy khoan từ có taro Raptor Powerbor Anh Quốc
[wp-faq-schema accordion=1]#Xem thêm một số bài viết về :Tại sao chọn máy khoan từ